Kho lạnh công nghiệp thường được sử dụng để lưu trữ và bảo quản các sản phẩm và thực phẩm nhạy cảm với nhiệt độ, như thực phẩm đông lạnh, thủy hải sản, thịt, rau củ quả, trái cây, đồ uống đóng chai, vaccine, dược phẩm, hóa chất và các sản phẩm độc hại khác. Các khu vực sử dụng kho lạnh công nghiệp bao gồm nhà máy thực phẩm, siêu thị, trung tâm phân phối, nhà kho, bệnh viện và nhà máy sản xuất.
. Phân loại kho lạnh, nhiệt độ bảo quản cho các loại sản phẩm
1. Phân loại theo công suất
Cách tính trữ lượng bảo quản trong kho. Công suất chứa sẽ được tính theo công thức:
E = V.g
E- dung tích kho lạnh, t;
V- thể tích kho lạnh, m3;
g- định mức chất tải thể tích, t/m3;
2. Nhiệt độ bảo quản cho các loại sản phẩm
Chế độ bảo quản một số loại rau quả tươi:
Sản phẩm | Nhiệt độ bảo quản (độ C) | Độ ẩm ( %) | Thời gian bảo quản |
Bưởi | 0-5 | 85 | 1-2 tháng |
Cam | 0,5-2 | 85 | 1-2 tháng |
Chanh | 1-2 | 85 | 1-2 tháng |
Chuối | 11,5-13,5 | 85 | 3-10 tuần |
Dứa | 10 | 85 | 4-6 tháng |
Đào | 0-1 | 85-90 | 4-6 tháng |
Táo | 0-3 | 90-95 | 3-10 tháng |
Cà rốt | 0-1 | 90-95 | 1-3 tháng |
Dưa chuột | -18 | 90 | 5 tháng |
Khoai tây | 3-10 | 85-90 | 6-9 tháng |
Nấm tươi | 0-2 | 80-90 | 1-2 tuần |
Su hào | -1 – 0,5 | 85-90 | 2-7 tuần |
Hoa tươi | 1-3 | 85-95 | 1-2 tuần |
Chế độ bảo quản một số loại thịt động vật
Sản phẩm | Nhiệt độ | Độ ẩm | Thời gian bảo quản |
Thịt gia cẩm | -1 – 0,5 | 85-90 | 10-15 ngày |
Thịt lợn ướp lạnh | 0 – 4 | 80-85 | 10-12 tháng |
Thịt lợn ướp đông | -18 – -23 | 80-85 | 12- 18 tháng |
Thịt đóng hộp | 0-2 | 75-80 | 12-18 tháng |
Cá tươi ướp đá | -1 | 100 | 6-12 ngày |
Cá khô | 2-4 | 50 | 6-12 ngày |
Tôm sống | 2-3 | 85-100 | Vài ngày |
Bơ muối | 12-15 | 75-80 | 38 tuần |
Pho mát cứng | 1,5-4 | 70 | 4-12 tháng |
Sữa bột | 5 | 75-80 | 3-6 tháng |
Sữa tươi | 0-2 | 75-80 | 2 ngày |
Sữa đặc | 0-10 | 75-80 | 6 tháng |
Cấu tạo của kho lạnh công nghiệp
Kho lạnh công nghiệp là một hệ thống lưu trữ và bảo quản thực phẩm và hàng hóa lạnh ở nhiệt độ thấp. Các thiết bị cần thiết cho một kho lạnh công nghiệp bao gồm:
1. Vỏ kho
1.1 Cấu tạo vỏ kho
Vỏ kho thường được làm từ hai loại chất liệu panel là EPS và PU. Chất liệu Panel PU thường được sử dụng cho kho đông còn panel EPS phù hợp với kho mát.
Tùy theo dải nhiệt độ sẽ tính toán và lựa chọn panel:
- Panel EPS ( Polystyren) với xốp trắng tỷ trọng từ 18-22 kg/m, 2 mặt bọc tole mạ màu hoặc bọc PVC 0.41mm – 0.8mm, liên kết của các tấm panel EPS là liên kết mộng sập và bắn đinh rút.
- Panel PU (Poly Urethan) với 3 lớp, lớp giữa là xốp vàng với tỷ trọng 38-42kg/m3, độ chịu nén 0,2 – 0,29 Mpa; Tỷ lệ bọt khí 95 %2 mặt bọc tole mạ màu hoặc bọc PVC 0.41mm – 0.8mm, liên kết của các tấm panel PU là mộng sập hoặc khóa camlock.
PU | EPS | |
Tỷ trọng ( kg/m3) | 40 – 45 | 16 – 30 |
Hệ số dẫn nhiệt | 0,018 – 0,02 | 0,035 |
Nhiệt độ | Chiều dày | |
5 độ C | 50 | 75 |
0 độ C | 75 | 100 |
– 10 độ C | 75 – 100 | 120 |
– 18 độ C -> -25 độ C | 100 – 125 | 175 |
– 40 độ C | 150 | 200 |
Hai loại vật liệu này đều có nhiều ưu điểm như:
- Cách nhiệt tốt, độ bền cao do phần lõi có khả năng cách nhiệt cực tốt, ngăn hơi lạnh thoát ra bên ngoài.
- Cách âm, cách nhiệt, chống nóng lạnh.
- Tính thẩm mỹ cao và dễ vệ sinh.
- Tiết kiệm thời gian thi công do có khả năng lắp đặt và di dời linh hoạt, nhanh chóng.
1.3 Các vật tư khác được sử dụng để lắp đặt panel:
- Sử dụng ke trong ke ngoài hoàn toàn bằng nhôm định hình, tăng khả năng kết nối và độ cứng cho panel khi lắp ráp
- Sử dụng 2 loại silicone nhập khẩu Hàn Quốc cứng để bôi giữa mạch và mềm để bôi bên ngoài, ngăn thất thoát nhiệt
- Các phụ kiện khác được sử dụng theo tiêu chuẩn lắp đặt kho lạnh của châu Âu
2. Cửa kho
Cửa kho sử dụng sản phẩm của thương hiệu Gatter – tiêu chuẩn Đức với hai loại cửa mở và cửa trượt phù hợp với mọi yêu cầu của khách hàng.
Cửa mở kích thước từ 600×1600 đến 900×1900 mm
Cửa trượt kích thước từ 1000×2000 đến 2500×3500 mm
Kết cấu:
- Hai mặt bọc bọc inox hoặc tole colorbond, phun PU Foam dày 75 – 100 – 125 mm.
- Joint lạnh kín
- Điển trở sưởi hoạt động ổn định, đồng bộ với hoạt động kho.
- Khung nhựa PVC được gắn chìm trong panel tường.
Ưu điểm:
- Bản lề u0026amp; khóa inox hoặc Antimon nhập ngoại có chốt an toàn chống nhốt người bên trong.
- Chất liệu inox 304 không rỉ, bản lề và tay khóa bằng vật liệu atimon hoặc inox đảm bảo độ cứng chắc và sáng bóng của cánh cửa.
- Kết cấu cấu joint bao quanh cánh cửa, tạo độ kín khí khi đóng cánh cửa.
- Khung cửa chắc chắn
- Điện trở sưởi giúp cửa khô ráo sạch sẽ và dễ thay thế.
3. Hệ thống Cụm máy nén
3.1 Xuất xứ
- Cụm dựng tại Việt Nam: có tiêu chuẩn dựng hoặc ko có tiêu chuẩn Harz, cần so sánh kỹ các vật tư đi kèm trong cụm dựng
- Cụm nhập khẩu Châu Á: Supcool, Meluck, Bitzer, Refcomp, Brillant-Trung Quốc, Tecumseh- Malaysia, Patton- Thailand, Danfoss- Ấn Độ,Bitzer, Scroll Part – Singapore KD, Donghea Win, Joongwon, SunJin – Hàn Quốc
- Cụm lắp ráp tại Châu Âu: Bitzer- Đức, Bock – Pháp
3.2 Cấu tạo
- Giải nhiệt gió- cụm máy nén dàn ngưng
Loại dàn hở và loại dàn kín, tất cả các cụm đều được đặt hàng phù hợp với nhiệt độ môi trường và mùa hè ở Việt Nam
Công nghệ tích nhiệt trong hệ thống giúp tiết kiệm điện, nhiên liệu khi vận hành
- Giải nhiệt nước:
Gồm hai loại giải nhiệt nước ngọt và giải nhiệt nước mặn.
3.3 Cụm máy nén dàn ngưng:
Máy nén sử dụng theo yêu cầu của khách hàng đảm bảo đạt tiêu chuẩn châu Âu, với công suất tính toán phù hợp với yêu cầu của sản phẩm cần bảo quản.
Máy nén lạnh thường được lắp đặt trên các bệ bê tông cốt thép vững chắc phù hợp với từng loại máy để đảm bảo máy được chạy ổn định, tránh bị ẩm ướt khi vệ sinh dàn máy và thiết kế để máy không gây ảnh hưởng tiếng động, tiếng rung ra môi trường xung quanh. Đối với các máy nhỏ có thể lắp đặt trên các khung sắt hoặc ngay trên các bình ngưng tạo thành 01 khối.
4. Hệ thống dàn lạnh:
Kiểu dàn lạnh: có 2 loại kết cấu dàn lạnh công nghiệp là kiểu ngập lỏng và tiết lưu kiểu khô.
Xuất xứ, thương hiệu: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại dàn lạnh chất lượng cao như Meluck xuất xứ Trung Quốc, Eco xuất xứ Italia hoặc Joongwon xuất xứ Hàn Quốc.
Sử dụng dàn lạnh công nghiệp chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu và phù hợp với yêu cầu bảo quản sản phẩm của khách hàng đảm bảo:
- Không gây ra tiếng ồn
- Nhiệt độ trong kho đồng đều tại các khu vực
- Không tiêu tốn điện năng tiêu thụ và năng lượng do nhiệt lượng từ động cơ quạt tỏa ra.
- Độ hao hụt hàng hóa khi để trong kho giảm đi rất nhiều do nguyên lý độ ẩm không khí cao, tốc độ không khí nhỏ.
Cụm máy nén và dàn ngưng
Tuy nhiên, quy trình xây dựng và thiết kế kho lạnh công nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích sử dụng, diện tích, kiểu dáng, vật liệu xây dựng và bản chất của sản phẩm cần bảo quản.
Đặt hàng kho lạnh ở đâu uy tín ?
Công ty chúng tôi tự hào giới thiệu sản phẩm kho lạnh công nghiệp chất lượng cao. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và lắp đặt kho lạnh, công ty đã xây dựng được một hệ thống kho lạnh tiên tiến, đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của khách hàng.
Sản phẩm kho lạnh công nghiệp của công ty không chỉ đáp ứng được các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm và không khí trong không gian lưu trữ hàng hóa, mà còn sở hữu nhiều tính năng tiên tiến khác như: hệ thống kiểm soát nhiệt độ thông minh, khả năng chống thấm, hệ thống đèn LED và cảm biến độ ẩm tiên tiến.
Đặc biệt, sản phẩm kho lạnh công nghiệp của công ty được thiết kế để tiết kiệm năng lượng với mức tiêu thụ điện rất thấp, giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí vận hành và tiết kiệm nhiều hơn.
Với đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, sản phẩm kho lạnh công nghiệp của công ty được thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo độ bền và an toàn cho quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trong việc lựa chọn sản phẩm kho lạnh công nghiệp phù hợp với nhu cầu của bạn. Công ty chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu và yêu cầu của khách hàng.
ATG xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của công ty !
Rất mong muốn được phục vụ quỹ khách hàng !
Kinh doanh : 0974.682.255